Happiness Is Being A Frog

In my next life I hope to come back as a frog
His boudoir is a floating log.
The palace where he was born is a pond,
The lifetime home of which he and his family are fond.

His dinners are of the everlasting supply
Of pests, mosquitoes, assorted bugs and the flies.
A summer moonlight frog pond is a sight of delight
The melodic music of a frog serenade in the night.

Human life is a convuluted, unpredictable affair,
Compared to the frog in his simple, natural living, no worry, no care.
Frog’s life, all natural airy, watery, sunny,
Free from the devil’s evil for which people kill people, called Money!

Come To The Pond And See Me, Sometime.
Rod Rodriguez

 
Vui Thay Khi Được Làm Con Ếch

Kiếp lai-sinh, xin được làm ếch nhái,
Xây nhà mình trên khúc gỗ trôi sông.
Lâu-đài ếch nở ra là nước đọng vũng bùn,
Ao hồ là nhà mà gia đình ếch tron đời ưa thích.

Buổi ăn của ếch, do tài nguyên vô tận
Là nơi có nhiều côn-trùng và ruồi muổi.
Trăng mùa hè, ao hồ của ếch là cảnh đẹp tuyệt-vời,
Đêm xuống, ếch say sưa trong nhạc điệu du-dương, huyền-ảo.

Đời người sao cứ mãi vấn-vương, bận-bịu,
Vì lo những chuyện không sao biết trước.
So với ếch, cuộc sống thiên-nhiên và thoải-mái,
Giữa trời, mây, nước, với ánh thái dương,
Chẳng có chút lo-âu và phiền-muộn.
Giữa loài ếch, không bao giờ có chuyện
Tội lỗi, ác ôn, côn-đồ, quỷ-quái,
Như loài người giết hại lẫn nhau, chỉ vì TIỀN.

Mời Bạn Thỉnh-thoảng Đến Ao Hồ Và Gặp Tôi Ở Đó .
( Dịch đại cương theo xăn xuôi ). MC